

Chủ đề bài viết: “Ford Ranger XLS AT 4×2 – Đánh giá chi tiết | Thông số kỹ thuật”. Đến với bài viết này, Ford Thủ Đức xin gửi đến Quý khách hàng thông tin về phiên bản Ranger XLS AT 4×2( hay còn gọi là phiên bản XLS số tự động 1 cầu)
Bài viết được tổng hợp, đánh giá dựa theo quan điểm cá nhân của Ford Thủ Đức. Chúng tôi hi vọng mang đến những thông tin hữu ích cho Quý khách hàng trong quá trình tham khảo xe.
Ford Ranger XLS thừa hưởng những đường nét thiết kế hiện đại Ford Ranger thế hệ mới ra mắt toàn cầu cách đây không lâu. Mẫu bán tải bình dân giá rẻ có sự lột xác về ngoại hình rất ấn tường. Ngôn ngữ thiết kế mới giúp mẫu xe vừa hiện đại mà vẫn dự được đường nét mạnh mẽ vốn có


Lưới tản nhiệt màu đen mới kết hợp với đèn Halogen dạng hình chữ C đặc trưng và đèn sương mù phía trước đậm chất Built Ford Tough.


Phiên bản Ranger XLS được trang bị mâm xe hợp kim nhôm 16 inch màu xám bạc có độ hoàn thiện cao.


Thiết kế bảng điều khiển cùng màn hình giải trí trung tâm Ford Ranger XLS liền mạch giúp khoang xe trở nên rộng hơn, tạo cảm giác thoải mái và tiện nghi. Màn hình giải trí trung tâm công nghệ cao LED 10 inch lần đầu tiên xuất hiện trên một mẫu xe bình dân.


Được thiết kế sử dụng các vật liệu tối màu có độ bền cao nhưng vẫn mang lại cảm giác thoải mái, phiên bản Ford Ranger XLS mang lại phong cách thiết kế nội thất cứng cáp khỏe khoắn.


Thiết kế ngoại thất Ford Ranger XLS AT 4×2 cũng được thừa hưởng nhiều điểm mới về ngoại thất Ford Ranger thế hệ mới được Ford ra mắt toàn cầu cách đây không lâu.
Thiết kế ngoại thất vuông vức, góc cạnh hơn mang lại sức thu hút mãnh liệt cho Ford Ranger XLS AT 4×2


Phần đầu xe Ford Ranger XLS AT 4×2 mang đậm dấu ấn riêng với những chi tiết như:
Cụm đèn pha Halogen thiết kế kế mới góc cạnh, vuông vức. 2 bên cụm đèn pha như ốm lấy mặt nạ ga lăng trước của xe tạo thành một khối liền mạch.
Đèn sương vẫn là một trang bị tiêu chuẩn trên phiên bản bản này. Trên phiên bản Ford Ranger XLS đèn suong mù được gắn thêm cặp mí mạ Crome sáng bóng
Điểm nổi bật khác ở thiết kế phần đầu xe Ford Ranger XLS AT 4×2 là nắp Capo được thiết kế lọt lòng, nàm gọn bên trong 2 bên vè.




Phần thân xe Ford Ranger XLS AT vẫn tiếp tục được Ford giữ lại các đường gân dập nổi chạy dọc từ đầu xuống đuôi xe. Các đường gân dập nổi, uốn lượn mang lại sự mạnh mẽ cho mẫu xe qua các thế hệ.
Trong phiên bản Ford Ranger XLS AT 4×2 ngoài những chi tiết tạo khối vuông vức ở phần đầu xe phần thân.
Có những chỗ theo như Ford Thủ Đức các đường gân dọc thân xe được khoét sâu hơn như gân dọc 2 cánh cửa để tạo điểm nhấn khá tốt. Có một vài chỗ Ford đã thiết kế lại lược bớt đi và làm mềm mại hơn như ở 2 bên vè và phía sau thùng hàng.
Phần thân xe nổi bật với các chi tiết như:
Kích thước tổng thể và khoảng sáng gầm xe được cải thiện hơn rất nhiều so với phiên bản tiền nhiệm thế hệ trước Ford Ranger XLS AT 2021.
Cụ thể kích thước dài x rộng x cao Ford Ranger XLS AT là: 5362 x 1918 x 1875. Chiều dài cơ sở theo thiết kế: 3270. Khoảng sàng gầm xe đạt: 235mm
Kích thước dà x rộng x cao Ford Ranger XLS AT 2021: 5362 x 1860 x 1830. Chiều dài cơ sở theo thiết kế: 3220.Khoảng sáng bầm xe đạt: 215mm
Ngoài ra thì ở thiết kế phần thân này có thêm một vài điểm mới như ốp gương, tay nắm cửa được sơn cùng màu với thân xe. Như trên phiên bản thế hệ tiền nhiệm trước 2 bộ phận này được sơn đen.
Ford Ranger XLS AT 4×2 được trang bị bộ mâm mới bắt mắt hơn với thông số lốp: 255/70R16


Thiết kế phần đuôi Ford Ranger XLS AT 4×2 đồng bộ với toàn bộ thiết kế của xe. Trong phiên bản thế hệ mới này khách hàng thấy một mẫu bán tải XLS AT đổi mới, đồng nhất từ trên xuống dưới, từ trong ra ngoài.
Phần đuôi xe Ford Ranger XLS AT 4×2 ghi dấu ấn với khách hàng bởi các chi tiết như:
Thiết kế không gian nội thất Ford Ranger XLS AT 4×2 hiện đại và tươi mới hơn rất nhiều. Không gian nội thất với tông màu đen chủ đạo. Mặc dù vẫn là các chi tiết bằng như tạo vân nhưng này khách hàng sẽ có cảm nhận mới về không gian nội thất Ranger XLS 1 cầu số tự động này.


Nội thất Ford Ranger XLS AT hiện đại hơn với trang bị màn hình kỹ thuật số hiển thị thông tin dành cho tài xế sau vô lăng. Màn hình thiết kế bắt mắt, kích thước 8” hỗ trợ trực quan, dễ quan sát cho tài xế.
Bên cạnh đó lần đầu tiên trên một chiếc bán tải bình dân, khách hàng sỡ hữu thêm một màn hình giải trí cảm ứng 10”.
Ngoài những điểm ở trên, Ford Ranger XLS AT 4×2 còn mới lạ hơn ở các chi tiết thiết kế sau:
Trên phiên bản Ford Ranger XLS AT 4×2 thế hệ mới khách hàng vẫn còn thấy những chi tiết được giữ lại trên phiên bản Ford Ranger XLS AT 2021 như:


Trang bị an toàn trên Ford Ranger XLS AT cũng là một trong số những điểm mới Ford Thủ Đức muốn giới thiệu đến quý khách hàng.
Trong phiên bản Ford Ranger XLS AT 4×2, mẫu xe được trang bị tới 6 túi khí bảo vệ người ngồi trong xe thay vì chỉ 2 túi khí phía trước trên phiên bản trước đây.
Nếu trên phiên bản Ford Ranger XLS AT 4×2 2021 khách hàng vẫn trông chờ mẫu xe được trang bị thêm camera lùi hỗ trợ khi đỗ xe. Trên phiên bản Ford Ranger XLS AT 4×2 thế hệ mới nay đã có thêm trang bị an toàn này.
Ngoài những trang bị nổi bật trên thì Ford Ranger XLS AT 4×2 vẫn giữ cho mình những trang bị cơ bản như trước đây như:
Ford Ranger XLS AT sử dụng động cở Diesel Turbo 2.0L, i4 TDCi trục cam kép, có làm mát bằng khí nạp.


Khối động cơ 2.0L trên Ford Ranger XLS AT mang lại cho nó công suất cực đại 170/3500 (Ps/vòng/phút) và Momen xoắn cực đại đạt 405/1750-2500 (Nm/vòng/phút).
Trên phiên bản Ford Ranger XLS AT 4×2 2021 sử dụng động cơ Diesel Turbo 2.2L , i4 TDCi. Trục cam kép, có làm mát bằng khí nạp.
Khối động cơ 2.2L trên Ford Ranger XLS AT 4×2 2021 mang lại cho nó công suất cực đại 160/3200 (Ps/vòng/phút) và Momen xoắn cực đại đạt 385/1600-2500 (Nm/vòng/phút)
Từ trên chúng ta có thể thấy được động cơ trên phiên bản Ford Ranger XLS AT 4×2 có lợi thế hơn về tỉ số momen xoắn. Với lợi thế này chiếc Ford Ranger XLS AT có thể tạo sức rướn tốt, tải hàng tốt hơn.
Vận hành khi di chuyển trên đường đối với Ford Ranger XLS AT 4×2 vẫn mang lại sự cứng cáp, chắc chắn khi di chuyển trên đường. Hệ thống tro trước độc lập, tay đòn kép, thanh cần bằng, lò xo trụ và ống giảm chấn thủy lưc. Hệ thống treo sau là hệ thống treo phụ thuộc, nhíp là và giảm chấn thủy lực.










































































Trên phiên bản Ford Ranger XLS 2023 thế hệ mới lần đầu tiên có sự khác biệt về thông số kỹ thuật giữa phiên bản Ford Ranger 2023 số sàn 1 cầu và Ford Ranger 2023 số tự động 1 cầu.
Nếu trên các phiên bản trước đây thì trang bị trên 2 phiên bản này là như nhau. Thì nay trên phiên bản 2023 này, khách hàng đã có thêm sự cân nhắc khi lựa chọn 2 phiên bản này.
Những điểm khác nhau về thông số kỹ thuật trên phiên bản Ford Ranger XLS số sàn 1 cầu (MT 4×2) và số tự động 1 cầu (AT 4×2)
| Thông số kỹ thuật | Ford Ranger XLS số sàn 1 cầu | Ford Ranger XLS số tự động 1 cầu |
| Hốp số | Số tay 6 cấp | Số tự động 6 cấp |
| Hệ thống cân bằng điện tử | Không | Có |
| Hệ thống kiểm soát chống lật xe | Không | Có |
| Hệ thống khởi hành ngang dốc | Không | Có |
Trên phiên bản Ford Ranger XLS cũng là lần đầu tiên Ford Việt Nam ra mắt sự lựa chọn Ford Ranger XLS số tự động 2 cầu.
Nếu trước đây khi lựa chọn phiên bản số tự động 2 cầu khách hàng chỉ có 2 sự lựa chọn là: Ford Ranger XLT, Ford Ranger XLT Limited hoặc Ford Ranger WildTrak. Đây là sự đổi mới giúp tăng thêm sự lựa chọn của khách hàng dành cho các phiên bản Ford Ranger XLS.
Những điểm khác nhau về thông sỗ kỹ thuật Ford Ranger XLS số sàn 1 cầu (MT 4×2) và Ford Ranger XLS số tự động 2 cầu (AT 4×4)
| Thông số kỹ thuật | Ford Ranger XLS số sàn 1 cầu | Ford Ranger XLS số tự động 1 cầu |
| Hệ thống truyền động | 1 cầu chủ động | 2 cầu chủ động |
| Gài cầu điện | Không | Có |
| Khóa vi sai cầu sau | Không | Có |
| Hệ thống cân bằng điện tử | Không | Có |
| Hệ thống kiểm soát chống lật xe | Không | Có |
| Hệ thống khởi hành ngang dốc | Không | Có |
| Hệ thống hỗ trợ đổ đèo | Không | Có |
Sự khác nhau về thông số kỹ thuật giữa 2 phiên bản Ford Ranger XLS số tự động 1 cầu (AT 4×2) và Ford Ranger XLS số tự động 2 cầu ( AT 4×4).
Có thể thấy giữa 2 phiên bản chỉ khác nhau nhiều ở hệ thống gài cầu đặc trưng trên các phiên bản 4×4. Ngoài ra thì trên phiên bản 2 cầu được trang bị thêm tính năng hỗ trợ đổ dốc đổ đèo.
Những điểm khác nhau về thông số kỹ thuật Ford Ranger XLS số tự động 1 cầu và Ford Ranger XLS số tự động 2 cầu
| Thông số kỹ thuật | Ford Ranger XLS số tự động 1 cầu | Ford Ranger XLS số tự động 2 cầu |
| Hệ thống truyền động | 1 cầu chủ động | 2 cầu chủ động |
| Gài cầu điện | Không | Có |
| Khóa vi sai cầu sau | Không | Có |
| Hệ thống hỗ trợ đổ đèo | Không | Có |
Tham khảo thêm:
Thông tin chi tiết Ford Ranger XL 2023 thế hệ mới
Thông số kỹ thuật Ford Ranger XLS AT 4×2 giúp khách hàng có cái nhìn tổng quan về khả năng và tính năng của phiên bản xe. Từ đó giúp khách hàng đưa ra quyết định thông thái, lựa chọn được mẫu xe, phiên bản xe phù hợp với nhu cầu của mình.
| Phiên bản | Ranger XLS MT 4×2 | Ranger XLS AT 4×2 |
| Động cơ | Turbo Diesel 2.0L i4 TDCi, trục cam kép, có làm mát bằng khí nạp | Turbo Diesel 2.0L i4 TDCi, trục cam kép, có làm mát bằng khí nạp |
| Loại ca bin | Cabin kép | Cabin kép |
| Dung tích xi lanh(cc) | 1996 | 1996 |
| Công suất cực đại (Ps/vòng/phút) | 170/3750 | 170/3750 |
| Mô men xoắn cực đại | 405/1750-2500 | 405/1750-2500 |
| Hệ thống truyền động | Dẫn động 1 cầu chủ động | Dẫn động 1 cầu chủ động |
| Tiêu chuẩn khí thải | EURO 5 | EURO 5 |
| Gài cầu điện | Không | Không |
| Khóa vi sai cầu sau | Không | Không |
| Hộp số | Số tay 6 cấp | Số tự động 6 cấp |
| Trợ lực lái | Trợ lực lái điện | Trợ lực lái điện |
Kích thước và trọng lượng |
||
| Dài x rộng x cao (mm) | 5362 x 1918 x 1875 | 5362 x 1918 x 1875 |
| Khoảng sáng gầm xe (mm) | 235 | 235 |
| Chiều dài cơ sở (mm) | 3270 | 3270 |
| Dung tích bình nhiên liệu | 85.8L | 85.8L |
| Bán kính vòng quay tối thiểu | 6350 | 6350 |
Hệ thống treo |
||
| Hệ thống treo trước | Hệ thống treo độc lập, lò xo trụ và thanh cân bằng | Hệ thống treo độc lập, lò xo trụ và thanh cân bằng |
| Hệ thống treo sau | Loại nhíp với ống giảm chấn | Loại nhíp với ống giảm chấn |
Hệ thống phanh |
||
| Phanh trước và sau | Phanh trước đĩa, phanh sau tang trống | Phanh trước đĩa, phanh sau tang trống |
| Cỡ lốp | 255/70R16 | 255/70R16 |
| Bánh xe | Vành hợp kim nhôm đúc 16” | Vành hợp kim nhôm đúc 16” |
Trang thiết bị an toàn |
||
| Túi khí phía trước | 2 túi khí phía trước | 2 túi khí phía trước |
| Túi khi bên | Có | Có |
| Túi khí rèm dọc 2 bên trần xe | Có | Có |
| Camera | Camera lùi | Camera lùi |
| Hệ thống chống bó cứng phanh và phân phối lực phanh điện tử | Có | Có |
| Hệ thống cân bằng điện tử | Không | Có |
| Hệ thống kiểm soát chống lật | Không | Có |
| Hệ thống hỗ trợ khởi hành ngang dốc | Không | Có |
| Hệ thống hỗ trợ đổ đèo | Không | Không |
| Hệ thống kiểm soát hành trình | Có | Có |
Trang thiết bị ngoại thất |
||
| Đèn phía trước | Kiểu Halogen | Kiểu Halogen |
| Đèn chạy ban ngày | Không | Không |
| Gạt mưa tự động | Không | Không |
| Đèn sương mù | Có | Có |
| Gương chiếu hậu bên ngoài | Chỉnh điện | Chỉnh điện |
Trang thiết bị bên trong xe |
||
| Khởi động bằng nút bấm | Không | Không |
| Chìa khóa thông minh | Không | Không |
| Điều hòa nhiệt độ | Điều chỉnh tay | Điều chỉnh tay |
| Vật liệu ghế | Nỉ | Nỉ |
| Tay lái | Thường | Thường |
| Ghế lái trước | Ghế lái chỉnh tay 6 hướng | Ghế lái chỉnh tay 6 hướng |
| Ghế sau | Ghế băng gập được có tựa đầ | Ghế băng gập được có tựa đầu |
| Gương chiếu hậu trong | Tự động điều chỉnh 2 chế độ ngày/đêm | Tự động điều chỉnh 2 chế độ ngày/đêm |
| Cửa kính điều khiển điện | Có (1 chạm lên xuống tích hợp chức năng chống kẹt cho hàng ghế trước) | Có (1 chạm lên xuống tích hợp chức năng chống kẹt cho hàng ghế trước) |
| Hệ thống âm thanh | AM/FM, MP3, Ipod &USB, Bluetooth, 6 loa | AM/FM, MP3, Ipod &USB, Bluetooth, 6 loa |
| Màn hình giải trí SYNC 4 | Màn hình TFT cảm ứng 10″ | Màn hình TFT cảm ứng 10″ |
| Màn hình cụm đồng hồ kỹ thuật số | Màn hình 8″ | Màn hình 8″ |
| Điểu khiển âm thanh trên tay lái | Có | Có |