

Ford Ranger 2023 thế hệ mới được Ford Việt Nam chính thức thông báo mức giá niêm yết mới của mình. Trong lần ra mắt này, Ford Ranger thế hệ mới 2023 ra mắt khách hàng Việt với 7 phiên bản.
So với phiên bản thế hệ tiền nhiệm trước 2021 thì Ford Ranger 2023 ra mắt 1 phiên bản hoàn toàn mới là Ford Ranger XLS số tự động 2 cầu.
Không chỉ dừng lại ở việc mang đến thị trường một phiên bản mới. Trong mức giá công bố mới đây, Ford Ranger WildTrak 2023 cũng mang đến sự đa dạng về giá hơn khi công bố màu vàng Luxe và màu đỏ cam có giá cao hơn giá niêm yết 7 triệu.
Tổng hợp giá niêm yết Ford Ranger 2023 các phiên bản cụ thể như sau:
Phiên bản xe Ford Ranger | Giá niêm yết |
Ford Ranger WildTrak 2.0L AT 4×4 (Số tự động 2 cầu phiên bản cao cấp nhất) | 979.000.000 VNĐ |
Ford Ranger WildTrak 2.0L AT 4×4 (Màu vàng Luxe/ Màu đỏ cam) | 986.000.000 VNĐ |
Ford Ranger XLT Limited 2.0L 4×4 AT (Số tự động 2 cầu phiên bản giới hạn) | 864.000.000 VNĐ |
Ford Ranger XLS 2.0L 4×4 AT (Số tự động 2 cầu phiên bản bình dân) | 776.000.000 VNĐ |
Ford Ranger XLS 2.0L 4×2 AT (Số tự động 1 cầu phiên bản bình dân) | 707.000.000 VNĐ |
Ford Ranger XL 2.2L 4×4 MT (Số sàn 2 cầu phiên bản giá rẻ) | 669.000.000 VNĐ |
Chi phí lăn bánh xe mới Ford Ranger XLS 2023 bao gồm các khoản thuế/phí sau: Thuế trước bạ, đăng ký biển số mới, đăng kiểm, phí đường bộ, bảo hiểm bắt buộc, bảo hiểm 2 chiều tự nguyện.
Thuế trước bạ áp dụng đối với xe bán tải là 6% đối với khu vực Tp Hồ Chí Minh và các tỉnh lân cận như Bình Dương, Đồng Nai, Bình Phước. Riêng khu vực Hà Nội thì phí thuế trước bạ là 7.2%
Phí đăng ký biển số mới đối với xe bán tải tại Tp. HCM, Hà Nội là 500K. Đối với các tỉnh ngoại thành là 150K.
Phí đăng kiểm áp dụng chung đối với xe bán tải là 340K
Phí bảo trì đường bộ áp dụng chung đối với xe bán tải là 2.160.000 VNĐ cho/1 năm
Phí bảo hiểm bắt buộc xe bán tải 2021 được áp dụng theo mức phí xe ô tô con. Phí bảo hiểm bắt buộc dành cho xe không kinh doanh là 530K, xe kinh doanh 880K.
Phí bảo hiểm tự nguyện sẽ được tính % theo giá xe. Tùy theo đơn vị bảo hiểm phí bảo hiểm 2 chiều dành cho xe bán tải cũng có mức phí khác nhau. Ngoài ra, phí bảo hiểm 2 chiều còn căn cứ vào điều khoản kèm theo. Tạm tính mức phí chung bảo hiểm 2 chiều là 1.4%.
Ford Ranger XLS 2023 thế hệ mới ngoài ra mắt phiên bản 1 cầu số sàn, 1 cầu số tự động. Lần đầu tiên, khách hàng sẽ được trải nghiệm phiên bản Ford Ranger XLS 2023 số tự động 2 cầu.
Như vậy trên phiên bản Ford Ranger 2023, khách hàng có thêm sự lựa chọn ở phân khúc Ford Ranger phiên bản 2 cầu số tự động.
Thuế/ Phí | Khu vực Hồ Chí Minh |
Giá niêm yết | 707.000.000 VNĐ |
Thuế trước bạ (6%) | 41.280.000 VNĐ |
Đăng ký biển số mới | 500.000 VNĐ |
Đăng kiểm | 90.000 VNĐ |
Phí bảo trì đường bộ | 2.160.000 VNĐ |
Bảo hiểm bắt buộc | 530.000 VNĐ |
Bảo hiểm thân vỏ | 9.632.000 VNĐ |
Phí dịch vụ | 4.000.000 VNĐ |
Tổng chi phí đăng ký xe HCM | 58.192.000 VNĐ |
Tổng lăn bánh xe | 765.292.000 VNĐ |
Thuế/ Phí | Khu vực Hồ Chí Minh |
Giá niêm yết | 776.000.000 VNĐ |
Thuế trước bạ (6%) | 45.360.000 VNĐ |
Đăng ký biển số mới | 500.000 VNĐ |
Đăng kiểm | 90.000 VNĐ |
Phí bảo trì đường bộ | 2.160.000 VNĐ |
Bảo hiểm bắt buộc | 530.000 VNĐ |
Bảo hiểm thân vỏ | 10.584.000 VNĐ |
Phí dịch vụ | 4.000.000 VNĐ |
Tổng chi phí đăng ký xe HCM | 63.224.000 VNĐ |
Tổng lăn bánh xe | 839.224.000 VNĐ |
Bảng giá có tinh chất tham khảo về thuế, phí dành cho xe Ford Ranger XLS 2023 lăn bánh tại Tp. Hồ Chí Minh. Quý khách hàng có nhu cầu tìm hiểu thêm mẫu xe Ford Ranger XLS 2023 có thể liên hệ trực tiếp Hotline: 0909.545.140 để được tư vấn thêm về chương trình khuyến mãi và giảm giá.
Ford Ranger XLS 2023 thừa hưởng những đường nét thiết kế hiện đại Ford Ranger thế hệ mới ra mắt toàn cầu cách đây không lâu. Mẫu bán tải bình dân giá rẻ có sự lột xác về ngoại hình rất ấn tường. Ngôn ngữ thiết kế mới giúp mẫu xe vừa hiện đại mà vẫn dự được đường nét mạnh mẽ vốn có
Lưới tản nhiệt màu đen mới kết hợp với đèn Halogen dạng hình chữ C đặc trưng và đèn sương mù phía trước đậm chất Built Ford Tough.
Phiên bản Ranger XLS 2023 được trang bị mâm xe hợp kim nhôm 16 inch màu xám bạc có độ hoàn thiện cao.
Thiết kế bảng điều khiển cùng màn hình giải trí trung tâm Ford Ranger XLS 2023 liền mạch giúp khoang xe trở nên rộng hơn, tạo cảm giác thoải mái và tiện nghi. Màn hình giải trí trung tâm công nghệ cao LED 10 inch lần đầu tiên xuất hiện trên một mẫu xe bình dân.
Được thiết kế sử dụng các vật liệu tối màu có độ bền cao nhưng vẫn mang lại cảm giác thoải mái, phiên bản Ford Ranger XLS 2023 mang lại phong cách thiết kế nội thất cứng cáp khỏe khoắn.
Thiết kế ngoại thất Ford Ranger XLS AT 2023 cũng được thừa hưởng nhiều điểm mới về ngoại thất Ford Ranger thế hệ mới được Ford ra mắt toàn cầu cách đây không lâu.
Thiết kế ngoại thất vuông vức, góc cạnh hơn mang lại sức thu hút mãnh liệt cho Ford Ranger XLS AT 2023 thế hệ mới.
Phần đầu xe Ford Ranger XLS AT 2023 mang đậm dấu ấn với những chi tiết như:
Cụm đèn pha Halogen thiết kế kế mới góc cạnh, vuông vức. 2 bên cụm đèn pha như ốm lấy mặt nạ ga lăng trước của xe tạo thành một khối liền mạch.
Đèn sương vẫn là một trang bị tiêu chuẩn trên phiên bản bản này. Trên phiên bản Ford Ranger XLS 2023 đèn suong mù được gắn thêm cặp mí mạ Crome sáng bóng
Điểm nổi bật khác ở thiết kế phần đầu xe Ford Ranger XLS AT 2023 là nắp Capo được thiết kế lọt lòng, nàm gọn bên trong 2 bên vè.
Phần thân xe Ford Ranger XLS AT 2023 vẫn tiếp tục được Ford giữ lại các đường gân dập nổi chạy dọc từ đầu xuống đuôi xe. Các đường gân dập nổi, uốn lượn mang lại sự mạnh mẽ cho mẫu xe qua các thế hệ.
Trong phiên bản Ford Ranger XLS AT 2023 ngoài những chi tiết tạo khối vuông vức ở phần đầu xe phần thân.
Có những chỗ theo như Ford Thủ Đức các đường gân dọc thân xe được khoét sâu hơn như gân dọc 2 cánh cửa để tạo điểm nhấn khá tốt. Có một vài chỗ Ford đã thiết kế lại lược bớt đi và làm mềm mại hơn như ở 2 bên vè và phía sau thùng hàng.
Phần thân xe nổi bật với các chi tiết như:
Kích thước tổng thể và khoảng sáng gầm xe được cải thiện hơn rất nhiều so với phiên bản tiền nhiệm thế hệ trước Ford Ranger XLS AT 2021.
Cụ thể kích thước dài x rộng x cao Ford Ranger XLS AT 2023 là: 5362 x 1918 x 1875. Chiều dài cơ sở theo thiết kế: 3270. Khoảng sàng gầm xe đạt: 235mm
Kích thước dà x rộng x cao Ford Ranger XLS AT 2021: 5362 x 1860 x 1830. Chiều dài cơ sở theo thiết kế: 3220.Khoảng sáng bầm xe đạt: 215mm
Ngoài ra thì ở thiết kế phần thân này có thêm một vài điểm mới như ốp gương, tay nắm cửa được sơn cùng màu với thân xe. Như trên phiên bản thế hệ tiền nhiệm trước 2 bộ phận này được sơn đen.
Ford Ranger XLS AT 2023 được trang bị bộ mâm mới bắt mắt hơn với thông số lốp: 255/70R16
Thiết kế phần đuôi Ford Ranger XLS AT 2023 đồng bộ với toàn bộ thiết kế của xe. Trong phiên bản 2023 thế hệ mới này khách hàng thấy một mẫu bán tải XLS AT 2023 đổi mới, đồng nhất từ trên xuống dưới, từ trong ra ngoài.
Phần đuôi xe Ford Ranger XLS AT 2023 ghi dấu ấn với khách hàng bởi các chi tiết như:
Thiết kế không gian nội thất Ford Ranger XLS AT 2023 phiên bản 1 cầu số tự động hiện đại và tươi mới hơn rất nhiều. Không gian nội thất với tông màu đen chủ đạo. Mặc dù vẫn là các chi tiết bằng như tạo vân nhưng này khách hàng sẽ có cảm nhận mới về không gian nội thất Ranger XLS 1 cầu số tự động này.
Nội thất Ford Ranger XLS AT 2023 hiện đại hơn với trang bị màn hình kỹ thuật số hiển thị thông tin dành cho tài xế sau vô lăng. Màn hình thiết kế bắt mắt, kích thước 8” hỗ trợ trực quan, dễ quan sát cho tài xế.
Bên cạnh đó lần đầu tiên trên một chiếc bán tải bình dân, khách hàng sỡ hữu thêm một màn hình giải trí cảm ứng 10”.
Ngoài những điểm ở trên, Ford Ranger XLS AT 2023 còn mới lạ hơn ở các chi tiết thiết kế sau:
Trên phiên bản Ford Ranger XLS AT 2023 khách hàng vẫn còn thấy những chi tiết được giữ lại trên phiên bản Ford Ranger XLS AT 2021 như:
Trang bị an toàn trên Ford Ranger XLS AT 2023 cũng là một trong số những điểm mới Ford Thủ Đức muốn giới thiệu đến quý khách hàng.
Trong phiên bản Ford Ranger XLS AT 2023, mẫu xe được trang bị tới 6 túi khí bảo vệ người ngồi trong xe thay vì chỉ 2 túi khí phía trước trên phiên bản trước đây.
Nếu trên phiên bản Ford Ranger XLS AT 2021 khách hàng vẫn trông chờ mẫu xe được trang bị thêm camera lùi hỗ trợ khi đỗ xe. Trên phiên bản Ford Ranger XLS AT 2023 nay đã có thêm trang bị an toàn này.
Ngoài những trang bị nổi bật trên thì Ford Ranger XLS vẫn giữ cho mình những trang bị cơ bản như trước đây như:
Ford Ranger XLS AT 2023 sử dụng động cở Diesel Turbo 2.0L, i4 TDCi trục cam kép, có làm mát bằng khí nạp.
Khối động cơ 2.0L trên Ford Ranger XLS AT 2023 mang lại cho nó công suất cực đại 170/3500 (Ps/vòng/phút) và Momen xoắn cực đại đạt 405/1750-2500 (Nm/vòng/phút).
Trên phiên bản Ford Ranger XLS AT 2021 sử dụng động cơ Diesel Turbo 2.2L , i4 TDCi. Trục cam kép, có làm mát bằng khí nạp.
Khối động cơ 2.2L trên Ford Ranger XLS AT 2021 mang lại cho nó công suất cực đại 160/3200 (Ps/vòng/phút) và Momen xoắn cực đại đạt 385/1600-2500 (Nm/vòng/phút)
Từ trên chúng ta có thể thấy được động cơ trên phiên bản Ford Ranger XLS AT 2023 có lợi thế hơn về tỉ số momen xoắn. Với lợi thế này chiếc Ford Ranger XLS AT 2023 có thể tạo sức rướn tốt, tải hàng tốt hơn.
Vận hành khi di chuyển trên đường đối với Ford Ranger XLS AT 2023 vẫn mang lại sự cứng cáp, chắc chắn khi di chuyển trên đường. Hệ thống tro trước độc lập, tay đòn kép, thanh cần bằng, lò xo trụ và ống giảm chấn thủy lưc. Hệ thống treo sau là hệ thống treo phụ thuộc, nhíp là và giảm chấn thủy lực.
Nguồn hình ảnh tham khảo: Fordthuduc.com.vn
Trong số 6 phiên bản Ford Ranger 2023 thế hệ mới vừa ra mắt thị trường Việt Nam. Ngoài những phiên bản số tự động 2 cầu rất quen thuộc với khách hàng như WildTrak 4x4hay XLT 4×4. Thì trong lần ra mắt này Ford Việt Nam bổ sung thêm 1 sự lựa chọn khách hàng khi lần đầu tiên giới thiệu mẫu xe Ford Ranger XLS 4×4 AT.
Ford Ranger XLS AT 4×4 ( Hay còn gọi là phiên bản Ford Ranger XLS số tự động 2 cầu) có giá niêm yết được công bố là 756 triệu.
Ford Ranger XLS 2 cầu số tự động có kích thước dài x rộng x cao lần lượt là 5.362 x 1.918 x 1.875 (mm), chiều dài cơ sở 3.270 mm, khoảng sáng gầm 235 mm.
Ford Ranger XLS 2 cầu số tự động cũng như những phiên bản XLS khác chưa được trang bị lót thùng theo xe.
Phần thùng xe của phiên bản này vẫn giữ nguyên các tiện ích trên Ranger 2022 như vạch đo chiều dài, nơi gắn kẹp cố định đồ vật, bệ bước hông để lên thùng sau.
Ngoại thất Ford XLS số tự động 2 cầu sẽ giống với 2 phiên bản XLS số sàn 1 cầu (4×2 Mt) và XLS số tự động 1 cầu (4×2 AT) những điểm sau:
Dèn pha/đèn hậu Halogen
Kính hậu chỉnh điện
Bệ bước màu đen
Kính hậu chỉnh điện
Mâm hợp kim nhôm 16 inch 255/70R16
Nội thất trên Ranger XLS được trang bị màn hình trung tâm cỡ lớn 10 inch kết nối SYNC 4, Android Auto/Apple Carplay không dây, âm thanh 6 loa.
Ghế xe vật liệu nỉ, ghế lái chỉnh tay, chìa khóa cơ, điều hòa cơ, vô lăng tích hợp các nút bấm điều khiển hệ thống giải trí, trợ lực lái điện,…
Cụm đồng hồ lái dạng kỹ thuật số 8 inch sau vô lăng như trên các phiên bản Ford Ranger 2023 thế hệ mới.
Điểm khác biệt đáng kể nhất của bản XLS 4×4 AT ở nội thất là trên phần yên ngựa được trang bị cụm điều chỉnh chế độ gài cầu, khóa vi sai cầu sau.
Hàng ghế sau không có tựa tay ở giữa, không có điều hòa hàng ghế sau. Đây sẽ là một sự thiếu sót dành cho khách hàng khi mua phiên bản Ford Ranger XLS nói chung và Ford Ranger XLS 2 cầu số tự động.
Xe được trang bị khối động cơ Diesel, 2.0 Turbo, cho công suất 170 mã lực và mô men xoắn 405Nm . Hộp số tự động 6 cấp.
Trang bị an toàn trên XLS 2 cầu số tự động (4×4 AT) khá đầy đủ tính năng cơ bản với 6 túi khí, camera lùi, phanh ABS/EBD, kiểm soát chống lật, hỗ trợ khởi hành ngang dốc, hỗ trợ đổ đèo, Cruise Control.
Nếu so với bản XLS 4×2 AT thì bản XLS 4×4 AT chỉ khác biệt ở hệ dẫn động 4×4, ngoài ra các trang bị khác đều giống nhau. Hay nói cách, chênh lệch 68 triệu đồng là ở hệ dẫn động 4×4. Ngoài ra, XLS 4×4 AT đem so với bản cao hơn 74 triệu đồng là XLT 4×4 AT thì bản XLT có thêm các trang bị như đèn pha/đèn DRL LED, lưới tản nhiệt đẹp hơn, mâm xe lớn hơn (17 inch so với 16 inch của XLS), gạt mưa tự động, kính hậu gập điện, chìa khóa thông minh, khởi động nút bấm, vô lăng bọc da.
Có thể nói, Ranger XLS 4×4 AT giá 756 triệu đồng phù hợp cho khách hàng tìm kiếm một chiếc bán tải 4×4 AT rẻ nhất trên thị trường với trang bị cơ bản. Nếu có chi phí dư dả hơn và quan trọng trang bị cũng như ngoại hình đẹp hơn thì nên bỏ ra thêm 74 triệu đồng để mua bản XLT 4×4 AT.
Nguồn hình ảnh tham khảo: Nguoiduatin.vn
Trên phiên bản Ford Ranger XLS 2023 thế hệ mới lần đầu tiên có sự khác biệt về thông số kỹ thuật giữa phiên bản Ford Ranger 2023 số sàn 1 cầu và Ford Ranger 2023 số tự động 1 cầu.
Nếu trên các phiên bản trước đây thì trang bị trên 2 phiên bản này là như nhau. Thì nay trên phiên bản 2023 này, khách hàng đã có thêm sự cân nhắc khi lựa chọn 2 phiên bản này.
Những điểm khác nhau về thông số kỹ thuật trên phiên bản Ford Ranger XLS số sàn 1 cầu (MT 4×2) và số tự động 1 cầu (AT 4×2)
Thông số kỹ thuật | Ford Ranger XLS 2023 số sàn 1 cầu | Ford Ranger XLS 2023 số tự động 1 cầu |
Hốp số | Số tay 6 cấp | Số tự động 6 cấp |
Hệ thống cân bằng điện tử | Không | Có |
Hệ thống kiểm soát chống lật xe | Không | Có |
Hệ thống khởi hành ngang dốc | Không | Có |
Trên phiên bản Ford Ranger XLS 2023 cũng là lần đầu tiên Ford Việt Nam ra mắt sự lựa chọn Ford Ranger XLS số tự động 2 cầu.
Nếu trước đây khi lựa chọn phiên bản số tự động 3 cầu khách hàng chỉ có 2 sự lựa chọn là: Ford Ranger XLT, Ford Ranger XLT Limited hoặc Ford Ranger WildTrak. Đây là sự đổi mới giúp tăng thêm sự lựa chọn của khách hàng dành cho các phiên bản Ford Ranger XLS.
Những điểm khác nhau về thông sỗ kỹ thuật Ford Ranger XLS 2023 số sàn 1 cầu (MT 4×2) và Ford Ranger XLS 2023 số tự động 2 cầu (AT 4×4)
Thông số kỹ thuật | Ford Ranger XLS 2023 số sàn 1 cầu | Ford Ranger XLS 2023 số tự động 1 cầu |
Hệ thống truyền động | 1 cầu chủ động | 2 cầu chủ động |
Gài cầu điện | Không | Có |
Khóa vi sai cầu sau | Không | Có |
Hệ thống cân bằng điện tử | Không | Có |
Hệ thống kiểm soát chống lật xe | Không | Có |
Hệ thống khởi hành ngang dốc | Không | Có |
Hệ thống hỗ trợ đổ đèo | Không | Có |
Sự khác nhau về thông số kỹ thuật giữa 2 phiên bản Ford Ranger XLS 2023 số tự động 1 cầu (AT 4×2) và Ford Ranger XLS 2023 số tự động 2 cầu ( AT 4×4).
Có thể thấy giữa 2 phiên bản chỉ khác nhau nhiều ở hệ thống gài cầu đặc trưng trên các phiên bản 4×4. Ngoài ra thì trên phiên bản 2 cầu được trang bị thêm tính năng hỗ trợ đổ dốc đổ đèo.
Những điểm khác nhau về thông số kỹ thuật Ford Ranger XLS 2023 số tự động 1 cầu và Ford Ranger XLS 2023 số tự động 2 cầu
Thông số kỹ thuật | Ford Ranger XLS số tự động 1 cầu | Ford Ranger XLS số tự động 2 cầu |
Hệ thống truyền động | 1 cầu chủ động | 2 cầu chủ động |
Gài cầu điện | Không | Có |
Khóa vi sai cầu sau | Không | Có |
Hệ thống hỗ trợ đổ đèo | Không | Có |
Tham khảo thêm:
Thông tin chi tiết Ford Ranger XL 2023 thế hệ mới
Phiên bản | Ranger XLS 2.0L 4×4 MT | Ranger XLS 2.0L 4×2 AT |
Động cơ | Turbo Diesel 2.0L i4 TDCi, trục cam kép, có làm mát bằng khí nạp | Turbo Diesel 2.0L i4 TDCi, trục cam kép, có làm mát bằng khí nạp |
Loại ca bin | Cabin kép | Cabin kép |
Dung tích xi lanh(cc) | 1996 | 1996 |
Công suất cực đại (Ps/vòng/phút) | 170/3750 | 170/3750 |
Mô men xoắn cực đại | 405/1750-2500 | 405/1750-2500 |
Hệ thống truyền động | Dẫn động 1 cầu chủ động | Dẫn động 1 cầu chủ động |
Tiêu chuẩn khí thải | EURO 5 | EURO 5 |
Gài cầu điện | Không | Không |
Khóa vi sai cầu sau | Không | Không |
Hộp số | Số tay 6 cấp | Số tự động 6 cấp |
Trợ lực lái | Trợ lực lái điện | Trợ lực lái điện |
Kích thước và trọng lượng |
||
Dài x rộng x cao (mm) | 5362 x 1918 x 1875 | 5362 x 1918 x 1875 |
Khoảng sáng gầm xe (mm) | 235 | 235 |
Chiều dài cơ sở (mm) | 3270 | 3270 |
Dung tích bình nhiên liệu | 85.8L | 85.8L |
Bán kính vòng quay tối thiểu | 6350 | 6350 |
Hệ thống treo |
||
Hệ thống treo trước | Hệ thống treo độc lập, lò xo trụ và thanh cân bằng | Hệ thống treo độc lập, lò xo trụ và thanh cân bằng |
Hệ thống treo sau | Loại nhíp với ống giảm chấn | Loại nhíp với ống giảm chấn |
Hệ thống phanh |
||
Phanh trước và sau | Phanh trước đĩa, phanh sau tang trống | Phanh trước đĩa, phanh sau tang trống |
Cỡ lốp | 255/70R16 | 255/70R16 |
Bánh xe | Vành hợp kim nhôm đúc 16” | Vành hợp kim nhôm đúc 16” |
Trang thiết bị an toàn |
||
Túi khí phía trước | 2 túi khí phía trước | 2 túi khí phía trước |
Túi khi bên | Có | Có |
Túi khí rèm dọc 2 bên trần xe | Có | Có |
Camera | Camera lùi | Camera lùi |
Hệ thống chống bó cứng phanh và phân phối lực phanh điện tử | Có | Có |
Hệ thống cân bằng điện tử | Không | Có |
Hệ thống kiểm soát chống lật | Không | Có |
Hệ thống hỗ trợ khởi hành ngang dốc | Không | Có |
Hệ thống hỗ trợ đổ đèo | Không | Không |
Hệ thống kiểm soát hành trình | Có | Có |
Trang thiết bị ngoại thất |
||
Đèn phía trước | Kiểu Halogen | Kiểu Halogen |
Đèn chạy ban ngày | Không | Không |
Gạt mưa tự động | Không | Không |
Đèn sương mù | Có | Có |
Gương chiếu hậu bên ngoài | Chỉnh điện | Chỉnh điện |
Trang thiết bị bên trong xe |
||
Khởi động bằng nút bấm | Không | Không |
Chìa khóa thông minh | Không | Không |
Điều hòa nhiệt độ | Điều chỉnh tay | Điều chỉnh tay |
Vật liệu ghế | Nỉ | Nỉ |
Tay lái | Thường | Thường |
Ghế lái trước | Ghế lái chỉnh tay 6 hướng | Ghế lái chỉnh tay 6 hướng |
Ghế sau | Ghế băng gập được có tựa đầ | Ghế băng gập được có tựa đầu |
Gương chiếu hậu trong | Tự động điều chỉnh 2 chế độ ngày/đêm | Tự động điều chỉnh 2 chế độ ngày/đêm |
Cửa kính điều khiển điện | Có (1 chạm lên xuống tích hợp chức năng chống kẹt cho hàng ghế trước) | Có (1 chạm lên xuống tích hợp chức năng chống kẹt cho hàng ghế trước) |
Hệ thống âm thanh | AM/FM, MP3, Ipod &USB, Bluetooth, 6 loa | AM/FM, MP3, Ipod &USB, Bluetooth, 6 loa |
Màn hình giải trí SYNC 4 | Màn hình TFT cảm ứng 10″ | Màn hình TFT cảm ứng 10″ |
Màn hình cụm đồng hồ kỹ thuật số | Màn hình 8″ | Màn hình 8″ |
Điểu khiển âm thanh trên tay lái | Có | Có |
Phiên bản | Ranger XLS 2.0L 4×4 AT |
Động cơ | Turbo Diesel 2.0L i4 TDCi, trục cam kép, có làm mát bằng khí nạp |
Loại ca bin | Cabin kép |
Dung tích xi lanh(cc) | 1996 |
Công suất cực đại (Ps/vòng/phút) | 170/3750 |
Mô men xoắn cực đại | 405/1750-2500 |
Hệ thống truyền động | Dẫn động 2 cầu chủ động |
Tiêu chuẩn khí thải | EURO 5 |
Gài cầu điện | Có |
Khóa vi sai cầu sau | Có |
Hộp số | Số tự động 6 cấp |
Trợ lực lái | Trợ lực lái điện |
Kích thước và trọng lượng |
|
Dài x rộng x cao (mm) | 5362 x 1918 x 1875 |
Khoảng sáng gầm xe (mm) | 235 |
Chiều dài cơ sở (mm) | 3270 |
Dung tích bình nhiên liệu | 85.8L |
Bán kính vòng quay tối thiểu | 6350 |
Hệ thống treo |
|
Hệ thống treo trước | Hệ thống treo độc lập, lò xo trụ và thanh cân bằn |
Hệ thống treo sau | Loại nhíp với ống giảm chấn |
Hệ thống phanh |
|
Phanh trước và sau | Phanh trước đĩa, phanh sau tang trống |
Cỡ lốp | 255/70R16 |
Bánh xe | Vành hợp kim nhôm đúc 16” |
Trang thiết bị an toàn |
|
Túi khí phía trước | 2 túi khí phía trước |
Túi khi bên | Có |
Túi khí rèm dọc 2 bên trần xe | Có |
Camera | Camera lùi |
Hệ thống chống bó cứng phanh và phân phối lực phanh điện tử | Có |
Hệ thống cân bằng điện tử | Có |
Hệ thống kiểm soát chống lật | Có |
Hệ thống hỗ trợ khởi hành ngang dốc | Có |
Hệ thống hỗ trợ đổ đèo | Có |
Hệ thống kiểm soát hành trình | Có |
Trang thiết bị ngoại thất |
|
Đèn phía trước | Kiểu Halogen |
Đèn chạy ban ngày | Không |
Gạt mưa tự động | Không |
Đèn sương mù | Có |
Gương chiếu hậu bên ngoài | Chỉnh điện |
Trang thiết bị bên trong xe |
|
Khởi động bằng nút bấm | Không |
Chìa khóa thông minh | Không |
Điều hòa nhiệt độ | Điều chỉnh tay |
Vật liệu ghế | Nỉ |
Tay lái | Thường |
Ghế lái trước | Ghế lái chỉnh tay 6 hướng |
Ghế sau | Ghế băng gập được có tựa đầu |
Gương chiếu hậu trong | Tự động điều chỉnh 2 chế độ ngày/đêm |
Cửa kính điều khiển điện | Có (1 chạm lên xuống tích hợp chức năng chống kẹt cho hàng ghế trước) |
Hệ thống âm thanh | AM/FM, MP3, Ipod &USB, Bluetooth, 6 loa |
Màn hình giải trí SYNC 4 | Màn hình TFT cảm ứng 10″ |
Màn hình cụm đồng hồ kỹ thuật số | Màn hình 8″ |
Điểu khiển âm thanh trên tay lái | Có |