

Ford Ranger 2023 thế hệ mới được Ford Việt Nam chính thức thông báo mức giá niêm yết mới của mình. Trong lần ra mắt này, Ford Ranger thế hệ mới 2023 ra mắt khách hàng Việt với 7 phiên bản. So với phiên bản thế hệ tiền nhiệm trước 2021 thì Ford Ranger 2023 ra mắt 1 phiên bản hoàn toàn mới là Ford Ranger XLS số tự động 2 cầu.
Không chỉ dừng lại ở việc mang đến thị trường một phiên bản mới. Trong mức giá công bố mới đây, Ford Ranger WildTrak 2023 cũng mang đến sự đa dạng về giá hơn khi công bố màu vàng Luxe và màu đỏ cam có giá cao hơn giá niêm yết 7 triệu.
Tổng hợp giá niêm yết Ford Ranger 2023 các phiên bản cụ thể như sau:
Phiên bản xe Ford Ranger | Giá niêm yết |
Ford Ranger WildTrak 2.0L AT 4×4 (Số tự động 2 cầu phiên bản cao cấp nhất) | 979.000.000 VNĐ |
Ford Ranger WildTrak 2.0L AT 4×4 (Màu vàng Luxe/ Màu đỏ cam) | 986.000.000 VNĐ |
Ford Ranger XLT Limited 2.0L 4×4 AT (Số tự động 2 cầu phiên bản giới hạn) | 864.000.000 VNĐ |
Ford Ranger XLS 2.0L 4×4 AT (Số tự động 2 cầu phiên bản bình dân) | 776.000.000 VNĐ |
Ford Ranger XLS 2.0L 4×2 AT (Số tự động 1 cầu phiên bản bình dân) | 707.000.000 VNĐ |
Ford Ranger XL 2.2L 4×4 MT (Số sàn 2 cầu phiên bản giá rẻ) | 669.000.000 VNĐ |
Chi phí lăn bánh xe mới Ford Ranger XL 2023 bao gồm các khoản thuế/phí sau: Thuế trước bạ, đăng ký biển số mới, đăng kiểm, phí đường bộ, bảo hiểm bắt buộc, bảo hiểm 2 chiều tự nguyện.
Thuế trước bạ áp dụng đối với xe bán tải là 6% đối với khu vực Tp Hồ Chí Minh và các tỉnh lân cận như Bình Dương, Đồng Nai, Bình Phước. Riêng khu vực Hà Nội thì phí thuế trước bạ là 7.2%
Phí đăng ký biển số mới đối với xe bán tải tại Tp. HCM, Hà Nội là 500K. Đối với các tỉnh ngoại thành là 150K.
Phí đăng kiểm áp dụng chung đối với xe bán tải là 340K
Phí bảo trì đường bộ áp dụng chung đối với xe bán tải là 2.160.000 VNĐ cho/1 năm
Phí bảo hiểm bắt buộc xe bán tải 2021 được áp dụng theo mức phí xe ô tô con. Phí bảo hiểm bắt buộc dành cho xe không kinh doanh là 530K, xe kinh doanh 880K.
Phí bảo hiểm tự nguyện sẽ được tính % theo giá xe. Tùy theo đơn vị bảo hiểm phí bảo hiểm 2 chiều dành cho xe bán tải cũng có mức phí khác nhau. Ngoài ra, phí bảo hiểm 2 chiều còn căn cứ vào điều khoản kèm theo. Tạm tính mức phí chung bảo hiểm 2 chiều là 1.4%.
Thuế/ Phí | Khu vực Hồ Chí Minh |
Giá niêm yết | 669.000.000 VNĐ |
Thuế trước bạ (6%) | 39.540.000 VNĐ |
Đăng ký biển số mới | 500.000 VNĐ |
Đăng kiểm | 90.000 VNĐ |
Phí bảo trì đường bộ | 2.160.000 VNĐ |
Bảo hiểm bắt buộc | 530.000 VNĐ |
Bảo hiểm thân vỏ | 9.226.000 VNĐ |
Phí dịch vụ | 4.000.000 VNĐ |
Tổng chi phí đăng ký xe HCM | 56.046.000 VNĐ |
Tổng lăn bánh xe | 725.046.000 VNĐ |
Bảng giá có tinh chất tham khảo về thuế, phí dành cho xe Ford Ranger XL 2023 lăn bánh tại Tp. Hồ Chí Minh. Quý khách hàng có nhu cầu tìm hiểu thêm mẫu xe Ford Ranger XL 2023 số sàn 2 cầu có thể liên hệ trực tiếp Hotline: 0909.545.140 để được tư vấn thêm về chương trình khuyến mãi và giảm giá.
Ford Ranger 2023 ra mắt thị trường Việt Nam với 6 phiên bản:
Trong lần ra mắt này, Ford Ranger mang đến thị trường Việt Nam tổng cộng 2 sự lựa chọn cho phiên bản số sàn và 4 sự lựa chọn cho phiên bản số tự động.
So với thế hệ Ford Ranger số sàn 2021, Ford Ranger 2023 phiên bản số sàn vẫn mang đến cho khách hàng 2 sự lựa chọn.
Trong bài viết này, Ford Thủ Đức xin gửi đến Quý khách hàng thông tin chi tiết phiên bản Ford Ranger XL 2023 4×4 MT 2 cầu số sàn. Đây là được biết đến là phiên bản bán tải Ford Ranger giá rẻ vì mức giá của nó thấp nhất trong số những người anh/em của mình.
Ford Ranger XL 2023 vẫn nhắm đến nhóm khách hàng sử dụng bán tải phục vụ cho công việc và không quan tâm quá nhiều đến các trang bị tiêu chuẩn theo xe.
Ford Ranger XL 2023 được kế thừa các đường nét thiết kế Ford Ranger thế hệ mới. Mẫu xe được lột xác hoàn toàn từ bên ngoài đến bên trong so với phiên bản thế hệ cũ 2021
Ngoại thất Ranger XL 2023 nổi bật với thiết kế tổng thể vuông vức, góc cạnh hơn so với thế hệ tiềm nhiệm 2021 trước đâu.
Kích thước tổng thể dài x rộng x cao Ford Ranger XL 2023 là: 5320 x 1918 x 1875. Chiều dài cơ sở theo thiết kế xe đạt: 3270 9mm). Khoảng sáng gầm xe 235 (mm).
Kích thước tổng thể dài x rộng x cao Ford Ranger XL 2021 là: 5362 x 1860 x 1830 (mm). Chiều dài cơ sở theo thiết kế xe: 3220 (mm). Khoảng sáng gầm xe 215 (mm).
Kích thước xe Ford Ranger XL 2023 có phần lợi thế hơn thế hệ trước về trục chiều dài cơ sở, chiều rộng và chiều cao của xe.
Đèn chiếu sáng chính dùng bóng Halogen. Đây là điểm trừ trước các đối thủ đều dùng công nghệ LED (Mazda BT-50) hay Bi-LED (Isuzu D-Max). Đèn sương mù đặt phía dưới cũng chưa thấy xuất hiện trên Ford Ranger XL 2023.
Xe Ford Ranger XL 2023 sử dụng bộ mâm thép với kích thước 16 inch, nhỏ hơn 2 inch so với bản cao nhất Wildtrak.
Cụm đèn hậu chỉ dùng bóng halogen thay vì công nghệ LED như các phiên bản cao cấp hơn.
Thùng xe không được trang bị sẵn lót sàn, tuy nhiên món phụ kiện này có thể mua thêm dễ dàng.
Nhiều tính năng bên trong khoang lái trên Ford Ranger XL 2023 cũng hạn chế so với những phiên bản cao cấp hơn. Chẳng hạn như ghế lái chỉ còn chỉnh tay 4 hướng thay vì 6 hướng như bản XLS và XLT.
Lần đầu tiên trên phiên bản Ford Ranger XL 2023 được trang bị màn hình cảm ứng giải trí trung tâm 10 inch. Màn hình cõ hỗ trợ kết nối không dây Apple CarPlay/Android Auto.
Và cũng lần đầu tiên màn hình trung tâm sau vô lăng trên Ford Ranger XL 2023 được nâng cấp lên màn hình kỹ thuật số 8 inch.
Hệ thống điều hòa nhiệt độ chỉ được trang bị chỉnh tay chưa được nâng cấp lên tự động. Đây là trang bị khá cơ bản trên một phiên bản bán tải giá rẻ.
Ford Ranger XL 2023 được trang bị động cơ 2.0L tăng áp đơn, sản sinh công suất 170 mã lực tại 3.500 vòng/phút, mô-men xoắn cực đại 405 Nm tại 1.750-2.500 vòng/phút.
Trong khi đó trên phiên bản Ford Ranger XL 2021 trang bị động cơ 2.2L Turbo đơn, sản sinh công suất 170 mã lực tại 3200 vòng/phút, mô-men xoắn cực đại 385/1.600-2500 vòng/phút.
Ford đã thay đổi từ động cơ Dầu Turbon 2.2L qua động cơ Dầu Turbo 2.0L. Tuy nhiên công suất vẫn không đổi thậm chí momen xoắn có phần nổi trội hơn so vưới phiên bản cũ.
Mức giá 659 triệu đồng của Ford Ranger XL ngang với Mazda BT-50 MT, đắt hơn 19 triệu đồng so với Isuzu D-Max Prestige MT. Trang bị của Ford Ranger XL 2023 không quá ấn tượng, tuy nhiên cái tên Ranger vẫn là điểm mạnh tại thị trường Việt Nam.
Nguồn hình ảnh tham khảo: Zing.Vn
Ford Ranger XL được biết đến là phiên bản bán tải bình dân giá rẻ tại thị trường Việt Nam. Mẫu xe bán bán tải số sàn 2 cầu với sức mạnh vượt trội phù hợp sử dụng để di chuyển hoặc chở hàng.
Đa năng và luôn là người bạn đồng hành đáng tin cậy, phiên bản Ranger XL luôn sẵn sàng để hỗ trợ công việc.
Lưới tản nhiệt màu đen mới kết hợp với đèn halogen dạng hình chữ C đặc trưng đậm chất Built Ford Tough
Hoàn hảo để lái xe trong những điều kiện gồ ghề, phiên bản Ranger XL được trang bị mâm xe thép 16 inch chắc chắn và bền bỉ.
Thiết kế bảng điều khiển cùng màn hình giải trí trung tâm liền mạch giúp khoang xe trở nên rộng hơn, tạo cảm giác thoải mái và tiện nghi.
Màn hình giải trí trung tâm công nghệ cao LED 10 inch lần đầu tiên có mặt trên phiên bản bán tải bình dân giá rẻ
Được thiết kế sử dụng các vật liệu tối màu có độ bền cao nhưng vẫn mang lại cảm giác thoải mái, phiên bản Ranger XL mang lại phong cách thiết kế nội thất cứng cáp khỏe khoắn.
Ford Ranger XLS MT và Ford Ranger XL MT là 2 phiên bản xe bán tải số sàn thương hiệu nhà Ford. Một phiên bản thuộc phân khúc giá rẻ, một phiên bản thuộc phân khúc bình dân hơn. Sự khác biệt về thông số kỹ thuật giữa 2 phiên bản để khách hàng tham khảo.
Thông sỗ kỹ thuật | Ford Ranger XL MT 4×4 2023 | Ford Ranger XLS MT 4×2 2023 |
Hệ dẫn động | 2 cầu chủ động | 1 cầu chủ động |
Gài cầu điện | Có | Không |
Khóa vi sai cầu sau | Có | Không |
Dài x Rộng x Cao | 5320 x 1918 x 1875 | 5362 x 1918 x 1875 |
Hệ thống kiểm soát hành trình | Không | Có |
Đèn sương mù | Không | Có |
Ghế lái trước | Chỉnh tay 4 hướng | Chỉnh tay 6 hướng |
Hệ thống âm thanh | 4 loa | 6 loa |
Ford Ranger XL số sần 2 cầu 2023 không chỉ đổi mới về ngoại thất, nội thất bắt mắt hơn. Mà bên cạnh đó khách hàng cũng thấy được những trang bị thông số kỹ thuật nổi bật hơn trên phiên bản thế hệ mới này so với phiên bản 2021 trước đây.
Các thông số kỹ thuật mới, nổi bật hơn có thể kể đến như:
Xe thay thế động cơ 2.2L Turbo Diesel i4 TDCi cũ bằng động cơ 2.0 L Turbo Diesel i4 TDCi. Mặc dù dung tích xy lanh của động cơ giảm xuống nhưng công suất, momen xoắn có phần vượt trội hơn. Điều này thể hiện rằng vận hành động cơ Ford Ranger XL số sàn 2 cầu 2023 có phần vượt trội hơn so với phiên bản trước đây.
Cụ thể công suất cực đại và momen xoắn trên phiên bản 2023:
Công suất cực đại Ford Ranger XL 2 cầu số sàn 2023 (Ps/vòng/phút): 170/3750
Momen xoắn cực đại Ford Ranger XL 2 cầu số sàn 2023 ( Nm/vòng/phút): 405/1750-2500
Công suất cực đại và momen xoắn cực đại trên phiên bản 2021:
Công suất cực đại Ford Ranger XL 2 cầu số sàn 2021 (Ps/vòng/phút): 160/3200
Momen xoắn cực đại Ford Ranger XL 2 cầu số sàn 2021 ( Nm/vòng/phút): 385/1600-2500
Trang bị thêm hệ thống túi khí giúp mẫu xe trở nên an toàn hơn
Cụ thể trên phiên bản Ford Ranger XL số sàn 2 cầu 2021 chỉ được trang bị 2 túi khí trước cho ghế lái và ghế phụ. Thì nay trên phiên bản Ford Ranger XL số sàn 2 cầu 2023 Ford đã trang bị thêm túi khí bên và túi khí rèm dọc 2 bên trần xe.
Xe được trang bị thêm màn hình cảm ứng giải trí 10” thay cho màn hình TFT 4” trước đây.
Điểm đổi mới trong thông số kỹ thuật Ford Ranger XL 2 cầu số sàn 2023 là kích thước tổng thể của xe, khoảng sáng gầm xe và chiều dài cơ sở của có phần thay đổi. Chiều dài của xe có phần giảm xuống trong khi chiều rộng và chiều cao tổng thế của xe có phần tăng lên.
Cụ thể kích thước dài x rộng x cao (mm) Ford Ranger XL số sàn 2023: 5320 x 1918 x 1875. Trong khi kích thước tổng thể xe trên phiên bản 2021 là: 5362 x 1860 x 1830 (mm)
Chiều dài cơ sở trên phiên bản Ford Ranger XL 2 cầu số sàn 2023 là 3270 (mm), chiều dài cơ sở trên phiên bản 2021 là: 3220 (mm). Mặc dù kích thước chiều dài tổng thể của xe giảm xuống nhưng chiều dài cơ sở xe được cơi nói ra thêm 50mm. Điều này cho thấy khoảng không gian bên trong xe sẽ rộng hơn cả về chiều dài, rộng, cao.
Khoảng sáng gầm xe trên phiên bản Ford Ranger XL 2 cầu số sàn 2023 cũng có sự nổi trội hơn với thông số khoảng sáng gầm xe là 235(mm). Trong khi trên phiên bản 2021 khoảng sáng gầm xe là 215 (mm).
Bảng tóm tắt sự khác nhau thông số kỹ thuật Ford Ranger XL 2 cầu số sàn 2023 và Ford Ranger XL 2 cầu số sàn 2021
Thông số kỹ thuật | Ford Ranger XL số sàn 2 cầu 2023 | Ford Ranger XL số sàn 2 cầu 2021 |
Động cơ | 2.2L Turbo Diesel i4 TDCi | 2.0 L Turbo Diesel i4 TDCi |
Công suất cực đại (PS/vòng/phút) | 170/3750 | 160/3200 |
Momen xoắn cực đại (Nm/vòng/phút) | 405/1750-2500 | 385/1600-2500 |
Số túi khí an toàn | 6 túi | 2 túi |
Màn hình giải trí cảm ứng | Không | Màn hình cảm ứng 10″ |
Dài x rộng x cao (mm) | 5320 x 1918 x 1875 | 5362 x 1860 x 1830 |
Chiều dài cơ sở (mm) | 3270 | 3220 |
Khoảng sáng gầm xe (mm) | 235 | 215 |
Tham khảo thêm:
Thông tin chi tiết Ford Ranger XLS 2023
Phiên bản | Ranger XL 2.0L 4×4 MT |
Động cơ | Turbo Diesel 2.0L i4 TDCi, trục cam kép, có làm mát bằng khí nạp |
Loại ca bin | Cabin kép |
Dung tích xi lanh(cc) | 1996 |
Công suất cực đại (Ps/vòng/phút) | 170/3750 |
Mô men xoắn cực đại | 405/1750-2500 |
Hệ thống truyền động | Dẫn động 2 cầu chủ động |
Tiêu chuẩn khí thải | EURO 5 |
Gài cầu điện | Có |
Khóa vi sai cầu sau | Có |
Hộp số | Số tay 6 cấp |
Trợ lực lái | Trợ lực lái điện |
Kích thước và trọng lượng |
|
Dài x rộng x cao (mm) | 5320 x 1918 x 1875 |
Khoảng sáng gầm xe (mm) | 235 |
Chiều dài cơ sở (mm) | 3270 |
Dung tích bình nhiên liệu | 85.8L |
Bán kính vòng quay tối thiểu | 6350 |
Hệ thống treo |
|
Hệ thống treo trước | Hệ thống treo độc lập, lò xo trụ và thanh cân bằng |
Hệ thống treo sau | Loại nhíp với ống giảm chấn |
Hệ thống phanh |
|
Phanh trước và sau | Phanh trước đĩa, phanh sau tang trống |
Cỡ lốp | 255/70R16 |
Bánh xe | Vành hợp kim nhôm đúc 16” |
Trang thiết bị an toàn |
|
Túi khí phía trước | 2 túi khí phía trước |
Túi khi bên | Có |
Túi khí rèm dọc 2 bên trần xe | Có |
Camera | Không |
Hệ thống chống bó cứng phanh và phân phối lực phanh điện tử | Có |
Hệ thống cân bằng điện tử | Không |
Hệ thống kiểm soát chống lật | Không |
Hệ thống hỗ trợ khởi hành ngang dốc | Không |
Hệ thống hỗ trợ đổ đèo | Không |
Hệ thống kiểm soát hành trình | Không |
Trang thiết bị ngoại thất |
|
Đèn phía trước | Kiểu Halogen |
Đèn chạy ban ngày | Không |
Gạt mưa tự động | Không |
Đèn sương mù | Không |
Gương chiếu hậu bên ngoài | Chỉnh điện |
Trang thiết bị bên trong xe |
|
Khởi động bằng nút bấm | Không |
Chìa khóa thông minh | Không |
Điều hòa nhiệt độ | Điều chỉnh tay |
Vật liệu ghế | Nỉ |
Tay lái | Thường |
Ghế lái trước | Ghế lái chỉnh tay 4 hướng |
Ghế sau | Ghế băng gập được có tựa đầu |
Gương chiếu hậu trong | Tự động điều chỉnh 2 chế độ ngày/đêm |
Cửa kính điều khiển điện | Có (1 chạm lên xuống tích hợp chức năng chống kẹt cho hàng ghế trước) |
Hệ thống âm thanh | AM/FM, MP3, Ipod &USB, Bluetooth, 4 loa |
Màn hình giải trí SYNC 4 | Màn hình TFT cảm ứng 10″ |
Màn hình cụm đồng hồ kỹ thuật số | Màn hình 8″ |
Điểu khiển âm thanh trên tay lái | Có |