Ford Ranger Sport AT 4×4
- Tổng quan
- Thông số kỹ thuật
Chủ đề bài viết: “Ford Ranger Sport AT 4×4: Đánh giá chi tiết | Thông số kỹ thuật“. Bài viết được tổng hợp, đánh giá từ góc nhìn cá nhân của Ford Thủ Đức. Chúng tôi hy vọng mang đến những thông tin bổ ích cho khách hàng trong quá trình tham khảo xe.
Sự xuất hiện mẫu xe Ford Ranger Sport tại Thái Lan đã dấy lên nhiều đồn đoán về khả năng mẫu xe sẽ được xuất hiện tại Việt Nam.
Tháng 5/2023 Ford Việt Nam công bố trên trang chủ của mình những hình ảnh đầu tiên của phiên bản Ranger Sport AT 4×4. Ford chính thức công bố thông tin và những hình ảnh đầu tiên về mẫu Ford Ranger phiên bản Sport đến với khách hàng Việt.
Cùng với sự xuất hiện của phiên bản thể thao Ranger Sport thì Ford Việt Nam trong đợt điều chỉnh này cũng bỏ đi phiên bản XLT. Sự góp mặt của phiên bản Sport có thể được xem là sự thay thế cho phiên bản Ranger XLT AT hiện tại đang được phân phối trên thị trường.
Mẫu xe Ford Ranger Sport AT 4×4 được thiết kế với rất nhiều điểm nổi bật ở ngoại thất và nội thất xe. Mẫu xe được thiết kế theo phong cách thể thao đậm chất Ford.
Trong bài viết này, Ford Thủ Đức xin được gửi đến Quý khách hàng thông tin chi tiết về phiên bản Ford Ranger Sport AT 2023 bao gồm: Đánh giá chi tiết nội thất, ngoại thất, tiện nghi, an toàn, vận hành của phiên bản xe.
Đánh giá chi tiết ngoại thất Ford Ranger Sport AT 4×4
Cũng giống như triết lý thiết kế mang thương hiệu Ford trên những mẫu xe Sport của mình. Mẫu xe được thiết kế với các chi tiết được sơn xám bóng giúp tăng thêm phần thể thao, cá tính.
Ngoại thất mẫu xe Ford Ranger Sport cũng được làm nổi bật bởi rất nhiều các chi tiết được sơn xám bóng ở xung quanh xe.
Đánh giá ngoại thất Ford Ranger Sport AT 4×4: Phần đầu xe
Thiết kế phần đầu xe Ford Ranger Sport AT 4×4 kế thừa các đường nét thiết kế trên mẫu xe Ford Ranger thế hệ mới. Thiết kế phần đầu xe vuông vức tạo điểm nhấn bởi cặp đèn Headlamp và mặt nạ ga lăng to bản ở phần đầu xe.
Ở trung tâm của phần đầu xe là mặt na ga lăng to bản chiếm 3/5 thể tích phía trên của phần đầu xe. Phần mặt nạ ga lăng được thiết kế liền khối với cặp đèn pha như thành một khối.
Mặt nạ ga lăng trên phiên bản Sport được thiết sơn xám bóng màu giống với thiết kế trên phiên bản cao cấp Ford Ranger WildTrak. Tuy nhiên phần mặt nạ ga lăng trên phiên bản Sport có đặc trưng riêng của nó với các mắc xích nhỏ hơn.
Phần mặt nạ ga lăng và cản trước trên phiên bản Sport được Ford Thủ Đức đánh giá là khá giống với trên phiên bản Ford Ranger WildTrak.
Đánh giá ngoại thất Ford Ranger Sport: Phần thân xe
Thiết kế phần thân xe Ford Ranger Sport At về kích thước dài, rộng, cao không có nhiều khác biệt với những người a/e của mình. Cụ thể kích thước dài x rộng x cao trên phiên bản Ranger Sport là 5362 x 1918 x 1875(mm). Chiều dài cơ sở là 3270(mm) và khoảng sáng gầm xe là 235(mm).
Tuy nhiên ở phần thân xe này là sự xuất hiện của rất nhiều điểm khác biệt như thiết kế mâm lốp, gương chiếu hậu, tay nắm cửa.
Trên phiên bản Sport xe được trang bị bộ mâm được thiết kế mới. Kích thước mâm lớn hơn so với trên phiên bản Ford Ranger XLT.
Phiên bản Sport được trang bị bộ mâm 18 Inch với thông số lốp: 255/65R18. Còn trên phiên bản Ranger XLT được trang bị bộ mâm nhỏ nhơn 17 Inch với thông số lốp: 255/70R17.
Phần thân xe cũng tạo nên sự khác biệt ở gương chiếu hậu bên ngoài và tay nắm cửa xe. Trên phiên bản Ford Ranger XLT thì 2 bộ phận này được sơn cùng màu vs màu thân xe. Còn trên phiên bản Ford Ranger Sport được sơn xám bóng tối màu.
Đánh giá ngoại thất Ford Ranger Sport: Phần đuôi xe
Phần đuôi xe trên phiên bản Sport không có quá nhiều điểm khác biệt so với những mẫu xe Ford Ranger khác. Cốp sau thiết kế bắt mắt với cặp đèn hậu to bản, cản sau được sơn đen tối màu.
Trên phiên bản Sport cũng như trên phiên bản Ranger XLT chưa được trang bị lót thùng. Quý khách hàng khi mua phiên bản Sport thì cần mua thêm trang bị hữu dụng này.
Đánh giá chi tiếtnội thất Ford Ranger Sport
Không gian nội thất trên phiên bản Ford Ranger Sport vô cùng rộng rãi cho hành khách ngồi cả hàng ghế trước và hàng hế sau.
Xe được thiết kế theo tông màu tối chủ đạo đặc trưng trên các mẫu xe phong cách thể thao của Ford.
Đánh giá chi tiết nội thất Ford Ranger Sport: Khoang lái
Khoang lái trên phiên bản Ford Ranger Sport AT 4×4 không còn quá xa lại với rất nhiều khách hàng. Các đường nét thiết kế, các nút bấm hỗ trợ thì trên những mẫu xe ra mắt trước đó đã quá quen thuộc như: vô lăng, mặt Taplo, khu vực điều khiển trung tâm, ghế ngồi.
Vô lăng
Vô lăng trên phiên bản Ford Ranger Sport được trang bị loại bọc da 3 chấu. Trên vô lăng được tích hợp rất nhiều nút bấm hỗ trợ dành cho người lái.
Cụm phím chức năng bên trái vô lăng hỗ trợ các chức năng như: Thiết lập Cruise Control, tăng giảm tốc độ khi xe đang vận hành ở chế độ Cruise Control, giới hạn tốc độc, tăng/giảm âm lượng loa, kích hoạt điều khiển bằng giọng nói.
Cụm phím chức năng bên trái vô lăng hỗ trợ điều khiển màn hình kỹ thuật số sau vô lăng bao gồm các nút bấm như: quay lại bước màn hình trước đó, thao tác lên/xuống, nhận cuộc gọi, chuyển kênh/chuyển bài hát, menu chính.
Phía sau vô lăng bên trái là cần hỗ trợ điều khiển hệ thống đèn pha/cốt, đèn xy nhanh, nháy đèn.
Phía sau vô lăng bên phải vô lăng là cần hỗ trợ điều khiển gạt mưa bao gồm các tính năng: Bật/tắt gạt mưa tự động, chỉnh tốc độc gạt mưa, xịt nước rửa kiếng.
Mặt Taplo
Thiết kế mặt Taplo phiên bản Ranger Sport vuông vức, mở rộng hướng về phía người ngồi phía trước. Nổi bật ở mặt Taplo phía trước là màn hỉnh cảm ứng giải trí 10 Inch hỗ trợ kết nối Android Auto và Apple Car Play không dây.
Ghế ngồi
Ghế ngồi trên phiên bản Ford Ranger Sport được bọc da cao cấp tất cả các ghế. Trên phiên bản Sport này thì cũng giống như phiên bản XLT cả ghế lái và ghế phụ đều trang bị chỉnh tay.
Khu vực điều khiển trung tâm
Khu vực điều khiển trung tâm được bố trí quen mắt như trên phiên bản XLT trước đó với các chi tiết như: núm xoay chuyển chế độ gài cầu, cần số, thắng cơ, các nút bấm hỗ trợ lái xe, chọn chế độ lái.
Cần số cơ trên Ford Ranger Sport rất quen thuộc với thiết kế kiểu dàng truyền thống, đơn giản cho người sử dụng. Quý khách hàng chỉ cần gạt lên xuống để chuyển qua các chế độ khác nhau như:
P: Đậu xe
R: Số de, số lùi
N : Số 0 hay số Mo
D : Số tiến, số đi
M : Cấp số sàn. Khi chuyển qua M sẽ kết hợp với các nút +, – nằm ở bên trái cần số.
Đánh giá chi tiết nội thất Ford Ranger Sport AT 4×4: Khoang hành khách phía sau
Khoang hành khách phía sau luôn là một điểm cộng lớn không chỉ trên mẫu xe Ford Ranger Sport mà là tất cả các phiên bản của Ford Ranger.
Khoang ngồi rỗng rãi,khoảng không trên trần cao, tạo cảm giác thoáng đãng cho người ngồi phía sau.
Trên phiên bản Sport mới và Ranger XLT trước đó vẫn chưa được trang bị học gió làm mát ở hàng ghế sau như trên phiên bản cao cấp Ranger WildTrak của mình.
Tiện nghi
Trang bị tiện nghi trên Ford Ranger Sport AT 4×4 được đánh giá là đủ dùng. Đáp ứng được những nhu cầu cơ bản của khách hàng.
Những trang bị tiện nghi nôi bật trên Ford Ranger Sport AT 4×4 có thể kể đến như:
Màn hình cảm ứng giải trí 10″ hỗ trợ kết nối Apple Carplay và Android Auto không dây. Trên màn hình cảm ứng khách hàng cũng có thể tùy chỉnh nhiệt độ, tốc độ gió làm mắt, lấy gió trong, làm lạnh nhanh A/C.
Ngoài ra màn hỉnh cảm ứng Ford Ranger Sport AT 4×4 còn hỗ trợ kết nối nghe nhạc qua USB, nghe Radio…
Tiện nghi khác dành cho hành khách ngồi trên xe là hệ thống điều hòa. Xe được trang bị hệ thống điều hòa chỉnh cơ, với các nút bấm tiện lợi, thiết kế thuận tiện cho việc sử dụng.
Động cơ, vận hành của xe
Ford Ranger Sport AT 4×4 được trang bị động cơ Turbo Diesel 2.0L i4 TDCi, trục cam kép, có làm mát bằng khí nạp.
Xe được trang bị hộp số tự động 6 cấp.
Bên cạnh đó vận hành mẫu bán tải Ford Ranger Sport AT 4×4 trở nên cứng cáp hơn với hệ thống treo trước là hệ thống treo độc lập, lò xo trụ và thanh cân bằng. Hệ thống treo sau sử dụng loại nhíp với ống giảm chấn.
An toàn
Mẫu xe bán tải Ford Ranger nổi tiếng về độ an toàn cao khi vận hành trên đường. Mẫu xe ngoài những trang bị an toàn bị động như: khung gầm được gia cố bằng thép Boron siêu cứng, hệ thống túi khí an toàn với 6 túi khí bảo vệ xung quanh xe.
Ngoài những trang bị an toàn bị động, mẫu xe Ford Ranger Sport AT 4×4 cũng trang bị thêm những trang bị an toàn chủ động tiêu chuẩn khác như:
- Camera hỗ trợ quan sát khi lùi xe
- Hệ thống chống bó cứng phanh và phân phối lực phanh điện tử
- Hệ thống cân bằng điện tử
- Hệ thống kiểm soát chống lật
- Hệ thống hỗ trợ khởi hành ngang dốc
- Hệ thống hỗ trợ đổ đèo
- Hệ thống kiểm soát hành trình
Thông số kỹ thuật phiên bản Ford Ranger Sport AT 4×4 giúp khách hàng có cái nhìn tổng quan về khả năng và tính năng của phiên bản xe. Từ đó giúp khách hàng đưa ra quyết định thông thái, lựa chọn được mẫu xe, phiên bản xe phù hợp với nhu cầu của mình.
Động cơ | Turbo Diesel 2.0L i4 TDCi, trục cam kép, có làm mát bằng khí nạp |
Loại ca bin | Cabin kép |
Dung tích xi lanh(cc) | 1996 |
Công suất cực đại (Ps/vòng/phút) | 170/3750 |
Mô men xoắn cực đại | 405/1750-2500 |
Hệ thống truyền động | Dẫn động 2 cầu chủ động |
Tiêu chuẩn khí thải | EURO 5 |
Gài cầu điện | Có |
Khóa vi sai cầu sau | Có |
Hộp số | Số tự động 6 cấp |
Trợ lực lái | Trợ lực lái điện |
Kích thước và trọng lượng |
|
Dài x rộng x cao (mm) | 5362 x 1918 x 1875 |
Khoảng sáng gầm xe (mm) | 235 |
Chiều dài cơ sở (mm) | 3270 |
Dung tích bình nhiên liệu | 85.8L |
Bán kính vòng quay tối thiểu | 6350 |
Hệ thống treo |
|
Hệ thống treo trước | Hệ thống treo độc lập, lò xo trụ và thanh cân bằng |
Hệ thống treo sau | Loại nhíp với ống giảm chấn |
Hệ thống phanh |
|
Phanh trước và sau | Phanh trước đĩa, phanh sau tang trống |
Cỡ lốp | 255/65R18 |
Bánh xe | Vành hợp kim nhôm đúc 17” |
Trang thiết bị an toàn |
|
Túi khí phía trước | 2 túi khí phía trước |
Túi khi bên | Có |
Túi khí rèm dọc 2 bên trần xe | Có |
Camera | Camera lùi |
Hệ thống chống bó cứng phanh và phân phối lực phanh điện tử | Có |
Hệ thống cân bằng điện tử | Có |
Hệ thống kiểm soát chống lật | Có |
Hệ thống hỗ trợ khởi hành ngang dốc | Có |
Hệ thống hỗ trợ đổ đèo | Có |
Hệ thống kiểm soát hành trình | Có |
Trang thiết bị ngoại thất |
|
Đèn phía trước | Led Matrix |
Đèn chạy ban ngày | Tự động |
Gạt mưa tự động | Có |
Đèn sương mù | Có |
Gương chiếu hậu bên ngoài | Gập điện, chỉnh điện |
Trang thiết bị bên trong xe |
|
Khởi động bằng nút bấm | Có |
Chìa khóa thông minh | Có |
Điều hòa nhiệt độ | Điều chỉnh tay |
Vật liệu ghế | Da Vinyl |
Tay lái | Bọc da |
Ghế lái trước | Ghế lái chỉnh tay 6 hướng |
Ghế sau | Ghế băng gập được có tựa đầu |
Gương chiếu hậu trong | Tự động điều chỉnh 2 chế độ ngày/đêm |
Cửa kính điều khiển điện | Có (1 chạm lên xuống tích hợp chức năng chống kẹt cho hàng ghế trước) |
Hệ thống âm thanh | AM/FM, MP3, Ipod &USB, Bluetooth, 6 loa |
Màn hình giải trí SYNC 4 | Màn hình TFT cảm ứng 10″ |
Màn hình cụm đồng hồ kỹ thuật số | Màn hình 8″ |
Điểu khiển âm thanh trên tay lái | Có |