

Chủ đề bài viết:”Ford Everest Titanium AT 4×2 – Đánh giá chi tiết | Thông số kỹ thuật“. Đến với bài viết này, Ford Thủ Đức xin gửi đến Quý khách hàng thông tin về phiên bản Ford Everest Titanium AT 4×2.
Bài viết được Ford Thủ Đức tổng hợp, đánh giá dựa theo quan điểm cá nhân. Chúng tôi hi vọng mang đến những thông tin hữu ích dành cho Quý khách hàng trong quá trình tham khảo xe.
Ford Everest Titanium AT 4×2 được định vị là phiên bản SUV 7 chỗ thương hiệu cao cấp tại thị trường Việt Nam. Ford Everest Titanium phân phối tại Việt Nam với phiên bản 1 cầu sử dụng hệ dẫn động cầu sau và phiên bản 2 cầu sử dụng hệ dẫn động 4 bánh bán thời gian.
Đây không phải là phiên bản Ford Everest cao cấp nhất nhưng về thiết kế ngoại thất, nội thất mẫu xe không khác gì trên phiên bản cao cấp. Sự khác biệt cơ bản nhất đến từ 2 phiên bản có thể kể đến là các tính năng, trang bị hỗ trợ an toàn theo xe.
Trong bài viết này, Mời Quý khách hàng cùng Ford Thủ Đức đánh giá chi tiết mẫu xe Ford Everest Titanium AT 4×2: Nội thất, ngoại thất, an toàn, động cơ vận hành, giá bán và lăn bánh mẫu xe, phân biệt phiên bản Titanium 1 cầu và 2 cầu, màu sắc thực tế xe…


Bắt đầu từ tháng 1/2023 khách hàng khi mua phiên bản Ford Everest Titanium AT 4×2 sẽ được trang bị thêm bộ tính năng mới. Đây là những tính năng hiện đại mà trước đây chỉ có trên phiên bản Ford Everest Titanium 2 cầu.
Những trang bị mới trên Ford Everest Titanium AT 4×2 bao gồm:


Thiết kế ngoại thất Ford Everest Titanium AT 4×2 mang lại cho khách hàng nhiều trải nghiệm mới mẻ hơn. Nếu đánh giá các thiết kế này là mới hoàn toàn thì cũng không đúng hoàn toàn khi những đường nét này khách hàng đã thấy đâu đó trên mẫu xe Ford F-150.
Tuy nhiên trên phiên bản Ford Everest 1 cầu 2023 này nó là sự đổi mới hoàn toàn so với phiên bản Ford Everest Titanium 1 cầu 2021 kể cả phần đầu, phần thân, phần đuôi của mẫu xe.


Phần đầu xe Ford Everest Titanium AT 4×2 nổi bật với các chi tiết thiết kế vuông góc thay vì các đường cong dốc mũi xe vuốt vê phía sau như trên các phiên bản trước đâu. Thiết kế làm tăng thêm sự hầm hố, mạnh mẽ vốn có của mẫu xe.
Nắp Capo vẫn đặc đặc trưng với các sóng gân dập nổi dọc theo theo chiều dài khoang động cơ. Nắp Capo cũng được thiết kế mới nằm trọn bên trong phần vè thay vì tràn ra ngoài vè như trước đây. Thiết kế này giúp phần đầu xe trông liên mạch hơn không bị ngắt quãng bởi khoảng nối giữa vè trước và nắp Capo khi đậy lại.
Phân lưới tản nhiệt và cụm đèn pha là đặc trưng nhất trên phiên bản Ford Everest Titanium AT 4×2
Đèn Headlamp phía trước đầu xe được trang bị công nghệ chiết sáng LED có dải daylight ban ngày. Đèn Headlamp được trang bị tính năng tự động bât/tắt.
So với phiên bản Ford Everest Titanium AT 4×4 thì Đèn trên phiên bản Ford Everest Titanium AT 4×2 này không có tự động mở rộng vùng sáng, tự động chống chói, tự động bật đền chiếu góc.
Bên cạnh đó là dải đè Led ban ngày hình chữ C úp ngược mang lại cảm giác mới lạ cho khách hàng.


Cụm đèn pha này ôm lấy phần lưới bản thiệt sơn đen với các hốc lấy gió to bản, được tạo khổi 3D tô đậm thêm khí chất mạnh mẽ cho phần đầu xe.




Kích thước tổng thể Dài x Rộng x Cao (mm) của phiên bản Ford Everest Titanium AT 4×2 thế hệ mới là 4914 x 1923 x 1842. Đi kèm với đó là chiều dài cơ sở theo thiết kế của xe đạt 2900 (mm). Thiết kế này có điểm nổi bật hơn mẫu xe 2021 về chiều dài và chiều rộng của xe.
Cụ thể kích thước Dài x Rộng x Cao (mm) trên phiên bản Ford Everest Titanium AT 4×2 2021 là: 4892 x 1860 x 1837 và chiều dài cở sở của phiên bản chỉ đạt 2.850 (mm).
So sánh thiết kế phần thân giữa phiên bản Ford Everest Titanium 1 cầu 2023 với các phiên bản thế hệ trước có thể thấy phần thân trên phiên bản thế hệ mới này thiết kế nhô cao hơn, bề thế hơn.
Dọc chiều dài thân xe bớt đi các đường cong dập nổi được vuốt ngược về phía sau. Thay vào đó là các chi tiết uốn lượn nhẹ nhàng hơn.


Hộc bánh xe thiết kế lớn trang bị ốp vè được sơn cùng màu thân xe. Xe sử dụng bộ mâm hộp kim nhôm đúc đa chấu 20” với thông số lốp 255/554R20
Gương chiếu hậu Ford Everest Titanium AT 4×2 được thiết kế to bản. Gương hậu được tích hợp thêm rất nhiều tiện tích công nghệ hỗ trợ người lái như: tích hợp đèn báo rẽ, gập điện, đèn chiếu sáng cửa xe.


Bệ bước cũng là một trong số những thay đổi lớn trong phiên bản thế hệ mới này. Kiểu dáng mới hơn, vuông vưc hơn đồng bộ với thiết kế tổng thể chiều dài xe.


Trong phiên bản Ford Everest Titanium AT 4×2 này đó quả thật là một sự lột các hoàn toàn mới khi thay đổi thiết kế toàn bộ xe và phần đuôi xe cũng không ngoại lệ. Thiết kế phần đuôi khá giống với phần đầu bởi các chi tiết vuông vức, góc cạnh.


Phần đuôi Ford Everest Titanium AT 4×2 nhìn từ trên xuống nó đã không còn dốc ngược về phía sau như trên phiên bản 2021 mà cân đối hơn tạo sự hài hòa hơn về thiết kế.
Nổi bật ở phần đuôi xe là cụm đèn hậu to bản thiết kế 2 bên như liền với nhau thành 1 khối
Trên cao ở phần đuôi vẫn là cánh lướt gió tích hợp đèn thắng hỗ trợ quan sát trên cao.


Nội thất Ford Everest Titanium 1 cầu 2023 trong sáng trọng và đẳng cấp hơn hẳn. Thiết kế nội thất mới hoàn toàn không chỉ là so với mẫu xe thế hệ cũ mà nó còn là các mẫu SUV 7 chỗ cùng phân khúc trên thị trường.
Khoang lái Ford Everest Titanium AT 4×2 thế hệ mới được thiết kế hiện đại, tiện nghi cùng hàng loạt các công nghệ thông minh hỗ trợ người lái. Giúp cho người lái luôn cảm thấy an toàn, tự tin, thoải mái và thư giãn khi ngồi sau vô lăng kể cả khi lái xe trong thành phố đông đúc hay lái xe tốc độ cao trên đường cao tốc.
Vô lăng điều chỉnh theo 4 hướng. Trên vô lăng Ford Everest Titanium AT 4×2 được tích hợp các phím bấm tiện ích hỗ trợ người lái.


Cụm phím chức năng bên trái vô lăng tích hợp các nút tiện ích hỗ trợ tính năng Cruise Control, giới hạn tốc độ, tăng giảm âm lượng.


Cụm phím chức năng bên phải vô lăng hỗ trợ các nút tiện ích hỗ trợ điểu khiển hệ thống giải trí trên xe như nhận cuộc gọi, từ chối cuộc gọi, chuyển tiện ích, chuyển kênh Radio, chuyển bài hát.
Ghế lái Ford Everest Titanium AT 4×2 chỉnh điện 8 hướng kết hợp điểu chỉnh đệm lưng ghế


Ghế hành khách phía trước Ford Everest Titanium AT 4×2 cũng được chỉnh điện 8 hướng
Khoang lái của Ford Everest Titanium AT 4×2 thế hệ mới tạo cảm giác rộng rãi, thoải mái và tiện nghi nhờ thiết kế bề rộng ngang và kéo dài của Taplo. Cùng các tính năng trực quan tiên tiến giúp tăng cường khả năng quan sát và kiểm soát khi lái xe.


Cụm đồng hồ trang bị màn hình điện tử thay thế cụm đồng hồ cơ truyền thống. Trên phiên bản Ford Everest Titanium AT 4×2 là màn hình điện tử 8 inch


Màn hình giải trí trung tâm 12” trên phiên bản Ford Everest 2023 Titanium AT 4×2 và 4×4. Màn hình cảm ứng thiết kế đặt dọc có tính năng chia màn hình để hiển thị đồng thời nhiều nội dung.
Khoang lái Ford Everest Titanium AT 4×2 nổi bật với phần yên ngựa được thiết kế mới.


Điểm khác biệt lớn giữa phần yên ngựa trên phiên bản 4×2 với 4×4 mà khách hàng dễ nhận thấy là thiết kế cần số. Cần số trên phiên bản Ford Everest Titanium AT 4×2 vẫn được sử dụng kiểu cần số cũ được trang bị trên Ford Everest Titanium 2021.


Hàng ghế thứ 3 phía sau gập điện có thể gập 50/50 hay gập toàn phần tạo thành không gian 537 Lít khi cần chuyên chở nhiều hàng hóa.
Hàng ghế 2 và hàng ghế 3 có thể gập phẳng tạo thành không gian lớn khi cần chở hàng hóa có kích thước lớn, cồng kềnh dễ dàng, an toàn
Trên Ford Everest Titanium AT 4×2 hang ghế thứ 3 không được trang bị tính năng gập điện. Tính năng này chỉ được trang bị trên phiên bản Everest Titanium 2 cầu.
Phía dưới tấm sàn được bố trí các hộc để đồ có nắp đậy và thành chống rất tiện tích.


Khoang hành lý Ford Everest Titanium AT 4×2 được thiết kế lớn hơn.
Ford Everest thế hệ mới thiết kế 7 chỗ ngồi với khoang hành lý rộng rãi giúp khách hàng sắp xếp được thêm nhiều hành lý cho những chuyến đi xa.
Chiều rộng ngang của cửa sau được mở rộng thêm 35mm giúp xếp dỡ hàng hóa thoải mái và dễ dàng hơn
Mép cửa phía sau được thiết kế gờ cao để tránh bị rơi đồ khi mở cửa sau của xe.
Khoang hành lý phía sau dung tích 199l có thể chuyên chở được nhiều đồ đạc cho các chuyến đi xa.
Trang bị an toàn Ford Everest Titanium AT 4×2 vẫn tiếp tục được duy trì những trang bị như trên phiên bản thế hệ cũ 2021
Khung gầm Ford Everest 2023 thế hệ mới được thừa hưởng di sản mang đậm “Build Ford Tough” thiết kế với hộp khung thép lớn kiểu hành thang tăng tính cứng vững khi vận hành trên mọi loại đường địa hình đồng thời tăng chịu tải tốt hơn.
Kết cấu thân trên khung (Body on frame) kết hợp sử dụng thép chịu lực cường độ cao tăng tính cứng vững và bảo vệ cho khoang xe.
Cấu trúc khùng vỏ vững chắc là yếu tố làm nên thương hiệu Ford giúp mẫu xe tăng khả năng Offroad. Hệ thống khung gầm vững chắc giúp mẫu xe vượt qua địa hình gồ ghề một cách dễ dàng mà vẫn mang lại sự ổn định cho người ngồi trên xe.
Ngoài ra, Ford Everest Titanium AT 4×2 còn được trang bị những tính năng hỗ trợ tăng thêm sự an toàn khi di chuyển trên đường. Đây là những trang bị thiết yếu, cần thiết đã có trên phiên bản 2021 trước đây như:
Trên phiên bản Ford Everest Titanum AT 4×2 xe vẫn được trang bị động cơ Single Turbo Diesel 2.0L i4 TDCi. Tuy nhiên nay không còn được trang bị hộp số tự động 10 cấp như trên phiên bản 2021 nữa. Mẫu xe nay được trang bị hộp số tự động 6 cấp. Khối động cơ này vẫn cho ra công suất mạnh mẽ 170PS tại ngưỡng vòng tua máy 3500rpm và momen xoắn cực đại 405Nm/1750-2500rpm
































































Thông số kỹ thuật Ford Everest Titanium AT 4×2 giúp khách hàng có cái nhìn tổng quan về khả năng và tính năng của phiên bản xe. Từ đó giúp khách hàng đưa ra quyết định thông thái, lựa chọn được mẫu xe, phiên bản xe phù hợp với nhu cầu của mình.
| Động cơ | Single-Turbo Diesel 2.0L i4 TDCi, trục cam kép có làm mát bằng khí nạp |
| Dung tích xi lanh(cc) | 1996 |
| Công suất cực đại (Ps/vòng/phút) | 170/3500 |
| Mô men xoắn cực đại | 405/1750-2500 |
| Hệ thống dẫn động | Dẫn động 1 cầu |
| Hộp số | Số tự động 6 cấp |
| Trợ lực lái | Trợ lực lái điện |
Kích thước và trọng lượng |
|
| Dài x rộng x cao (mm) | 4914 x 1923 x 1842 |
| Khoảng sáng gầm xe (mm) | 200 |
| Chiều dài cơ sở (mm) | 2900 |
| Dung tích bình nhiên liệu | 80L |
Hệ thống treo |
|
| Hệ thống treo trước | Hệ thống treo độc lập, lò xo trụ và thanh cân bằng |
| Hệ thống treo sau | Hệ thống treo sau sử dụng lò xo trụ, ống giảm chấn lớn và thanh ổn định liên kết kiểu Watts Linkage |
Hệ thống phanh |
|
| Phanh trước và sau | Phanh đĩa |
| Phanh tay điện tử | Có |
| Cỡ lốp | 255/55R20 |
| Bánh xe | Vành hợp kim nhôm đúc 20” |
Trang thiết bị an toàn |
|
| Túi khí phía trước | 2 túi khí phía trước |
| Túi khi bên | Có |
| Túi khí rèm dọc 2 bên trần xe | Có |
| Túi khí bảo vệ đầu gối người lái | Có |
| Camera lùi | Có |
| Cảm biến hỗ trợ đỗ xe | Cảm biến trước và sau |
| Hệ thống chống bó cứng phanh và phân phối lực phanh điện tử | Có |
| Hệ thống cân bằng điện tử | Có |
| Hệ thống hỗ trợ khởi hành ngang dốc | Có |
| Hệ thống kiểm soát tốc độ | Cruise Control |
| Hệ thống chống trộm | Có |
Trang thiết bị ngoại thất |
|
| Đèn phía trước | Led Matrix, tự động bật đèn |
| Hệ thống điều chỉnh đèn pha | Điều chỉnh tay |
| Gạt mưa tự động | Có |
| Đèn sương mù | Có |
| Gương chiếu hậu chỉnh điện | Gập điện |
| Cửa sở trời toàn cảnh Panorama | Có |
| Cửa hậu đóng mở rảnh tay thông minh | Có |
Trang thiết bị bên trong xe |
|
| Khởi động bằng nút bấm | Có |
| Chìa khóa thông minh | Có |
| Điều hòa nhiệt độ | Tự động 2 vùng khí hậu |
| Vật liệu ghế | Da + Vinyl tổng hợp |
| Tay lái bọc da | Có |
| Điều chỉnh hàng ghế trước | Ghế lái và ghế khách chỉnh điện 8 hướng |
| Gương chiếu hậu trong | Tự động điều chỉnh 2 chế độ ngày/đêm |
| Cửa kính điều khiển điện | Có (1 chạm lên xuống tích hợp chức năng chống kẹt bên người lái) |
| Hệ thống âm thanh | AM/FM, MP3, Ipod &USB, Bluetooth |
| Công nghệ giải trí SYNC | Điều khiển giọng nói SYNC 4, 8 loa, màn hình TFT cảm ứng 12” |
| Sạc không dây | Có |
| Điểu khiển âm thanh trên tay lái | Có |